Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số con vật như con lười, con gấu trúc, con rùa, con hổ, con sư tử, con tê giác, con voi, con rắn, con hà mã, con vượn cáo, con khỉ, con cá sấu, con hươu cao cổ, con chim đại bàng, con nhím, con dơi, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một con vật khác cũng rất quen thuộc đó là con báo đốm. Nếu bạn chưa biết con báo đốm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Con báo đốm tiếng anh là jaguar, phiên âm đọc là /ˈdʒæɡ.ju.ər/
Jaguar /ˈdʒæɡ.ju.ər/
Để đọc đúng từ jaguar rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ jaguar rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈdʒæɡ.ju.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ jaguar thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Phân biệt một số loài báo khác trong tiếng anh
Trong tiếng anh thì jaguar để nói về loài báo đốm. Loài báo này sống ở khu vực trung tâm và nam Mỹ và có đặc điểm khác với báo săn, báo tuyết và báo hoa mai. Mỗi loại báo sẽ có những cách gọi khác nhau:
- Cheetah /ˈtʃiː.tə/: báo săn
- Leopard /ˈlep.əd/: báo hoa mai
- Snow leopard /snəʊˈlep.əd/: báo tuyết
- Panther /ˈpæn.θər/: con báo đen
- Puma /pjumə/: báo sư tử, báo Châu Mỹ
Để phân biệt giữa các loài báo này các bạn có thể nhìn vào đốm của nó. Báo săn có đốm nhỏ, đen. Báo đốm có đốm to nhưng bên trong có màu vàng và có một vài chấm đen. Báo hoa mai cũng là đốm to, bên trong đốm màu vàng nhưng không có chấm đen. Báo tuyết thì có màu lông xám tro đặc trưng rất dễ nhận biết và đương nhiên cũng có đốm. Còn báo đen có lông màu đen đặc biệt rồi, nhìn là nhận ra ngay.
Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh
Ngoài con báo đốm thì vẫn còn có rất nhiều loài động vật khác, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Seahorse /ˈsiː.hɔːs/: con cá ngựa
- Swallow /ˈswɒl.əʊ/: con chim én
- Platypus /ˈplæt.ɪ.pəs/: thú mỏ vịt
- Rat /ræt/: con chuột lớn (thường nói về loài chuột cống)
- Turkey /’tə:ki/: con gà tây
- Dragonfly /ˈdræɡ.ən.flaɪ/: con chuồn chuồn
- Bison /ˈbaɪ.sən/: con bò rừng
- Puma /pjumə/: con báo sống ở Bắc và Nam Mỹ thường có lông màu nâu
- Panda /ˈpæn.də/: con gấu trúc
- Grasshopper /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/: con châu chấu
- Caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.ər/: con sâu bướm
- Ox /ɔks/: con bò đực
- Nightingale /ˈnaɪ.tɪŋ.ɡeɪl/: chim họa mi
- Ladybird /ˈleɪ.di.bɜːd/: con bọ rùa
- Goose /gu:s/: con ngỗng (ngỗng cái)
- Carp /ka:p/: cá chép
- Raven /ˈreɪ.vən/: con quạ
- Mole /məʊl/: con chuột chũi
- Sardine sɑːˈdiːn/: con cá mòi
- Sea urchin /ˈsiː ˌɜː.tʃɪn/: con nhím biển, cầu gai
- Baboon /bəˈbuːn/: con khỉ đầu chó
- Sloth /sləʊθ/: con lười
- Cicada /sɪˈkɑː.də/: con ve sầu
- Old sow /əʊld sou/: con lợn sề
- Killer whale /ˈkɪl.ə ˌweɪl/: cá voi sát thủ
- Skunk /skʌŋk/: con chồn hôi
- Flamingo /fləˈmɪŋ.ɡəʊ/: con chim hồng hạc
- Hyena /haɪˈiːnə/: con linh cẩu
- Calve /kɑːvs/: con bê, con bò con (con bê), con nghé (con trâu con)
- Muscovy duck /ˈmʌskəvɪ dʌk/: con ngan
- Tabby cat /ˈtæb.i kæt/: con mèo mướp
- Rabbit /ˈræbɪt/: con thỏ
- Deer /dɪə/: con nai
- Emu /ˈiː.mjuː/: chim đà điểu châu Úc
- Mussel /ˈmʌs.əl/: con trai
Như vậy, nếu bạn thắc mắc con báo đốm tiếng anh là gì thì câu trả lời là jaguar, phiên âm đọc là /ˈdʒæɡ.ju.ər/. Lưu ý là jaguar để chỉ con báo đốm nói chung chung chứ không chỉ loại báo đốm cụ thể nào cả. Về cách phát âm, từ jaguar trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ jaguar rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ jaguar chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Con báo đốm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng