Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tết âm lịch, Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), ngày Gia đình Việt Nam, hàng tháng, ngày mai, tháng 6, thứ 5, mùa mưa, mùa đông, ngày lễ tạ ơn, buổi trưa (noon), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày mai. Nếu bạn chưa biết ngày mai tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Ngày mai tiếng anh gọi là tomorrow, phiên âm tiếng anh đọc là /təˈmɒr.əʊ/
Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/
https://chamsocda.edu.vn/wp-content/uploads/2023/09/Tomorrow.mp3
Để đọc đúng ngày mai trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ tomorrow rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ tomorrow /təˈmɒr.əʊ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ tomorrow thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày mai là thời gian chỉ về ngày kế tiếp ngay sau ngày hiện tại. Ví dụ hôm nay là thứ 5 thì tomorrow là thứ 6. Nhưng nếu hôm nay là thứ 7 thì tomorrow lại là chủ nhật.
- Từ tomorrow là để chỉ chung về ngày mai, còn cụ thể ngày mai như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì
Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày mai tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Time /taɪm/: thời gian
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Friday /ˈfraɪ.deɪ/: thứ 6 (Fri)
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- Year /jɪər/: năm
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày mai tiếng anh là gì thì câu trả lời là tomorrow, phiên âm đọc là /təˈmɒr.əʊ/. Lưu ý là tomorrow để chỉ chung về ngày mai chứ không chỉ cụ thể ngày mai như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày mai như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ tomorrow trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ tomorrow rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ tomorrow chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày mai tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng